Báo cáo kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bất kỳ sai sót nào dù là nhỏ nhất cũng có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc hoạch định kế hoạch & chiến lược phát triển trong tương lai. Bài viết dưới đây FastWork Team hướng dẫn chi tiết cách lập báo cáo kết quả kinh doanh nhằm tiết kiệm thời gian mà vẫn đảm bảo tính chính xác tuyệt đối.
Mục lục nội dung:
1. Cấu trúc tiêu chuẩn của một mẫu báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa doanh thu & chi phí doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Một mẫu báo cáo kết quả kinh doanh tiêu chuẩn cần đề cập đến 4 nội dung chính:
- Doanh thu & chi phí của các hoạt động trong cùng kỳ kế toán
- Doanh thu & chi phí từ các hoạt động khác của doanh nghiệp
- Lợi nhuận & nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp
- Lãi cơ bản & suy giảm trên cổ phiếu (chỉ có trong báo cáo kinh doanh hợp nhất đối với doanh nghiệp, tập đoàn lớn có nhiều công ty con)
Khi lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty, bố cục được chia làm 5 cột:
- Chỉ tiêu (1): Các chỉ tiêu báo cáo
- Mã số (2): Mã số tương ứng với các chỉ tiêu
- Thuyết minh báo cáo tài chính (3): Diễn giải các số hiệu của các chỉ tiêu tương ứng
- Năm nay (4): Tổng số phát sinh trong năm nay
- Năm trước (5): Số liệu của năm trước và số liệu này thường được dùng để so sánh
Dưới đây là 5 cột trong một bảng báo cáo cơ bản:
Cột A |
Các chỉ tiêu báo cáo |
Cột B |
Mã số các chỉ tiêu tương ứng |
Cột C |
Thuyết minh Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm. |
Cột 1 |
Số năm nay Tổng số phát sinh trong năm báo cáo |
Cột 2 |
Số liệu của năm trước (thuận tiện cho việc so sánh) Căn cứ vào số liệu ghi ở cột 1 “Năm nay’ của từng chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh trong trường hợp phát hiện ra sai sót trọng yếu của các năm trước có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. |
Có thể bạn quan tâm: Nội dung báo cáo kết quả kinh doanh theo thông tư 133 & 200
Gợi ý tìm hiểu: Hiệu ứng chim mồi trong kinh doanh – bán hàng
2. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh trên Excel
2.1. Cơ sở lập báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh được thiết lập dựa trên cơ sở các dữ liệu có sẵn:
- Báo cáo hoạt động kinh doanh của năm trước
- Sổ kế toán tổng hợp & sổ kế toán chi tiết trong năm thông tin về lợi nhuận gộp, doanh thu & chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh nghiệp
- Bảng cân đối tài khoản phát sinh
2.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Cột 1 (Năm nay)
Chỉ tiêu |
Mã số |
Phương pháp lập chỉ tiêu |
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
01 |
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 511 trên Sổ cái. |
Các khoản giảm trừ doanh thu |
02 |
Lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 với bên Có TK 521, TK 333 trong năm báo cáo trên Sổ cái. |
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ |
10 |
10 = 01 – 02 Phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng với bên Có của TK 911 của năm báo cáo. |
Giá vốn hàng hóa |
11 |
Lũy kế số phát sinh bên Có của TK 632 trong năm báo cáo đối ứng với TK 911 trên Sổ cái. |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ |
20 |
20 = 10 – 11 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
Lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có của TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái. |
Chi phí tài chính |
22 |
Lũy kế số phát sinh bên có TK 635 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong năm báo cáo trên Sổ cái. |
Chi phí lãi vay |
23 |
Căn cứ dựa trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 |
Chi phí quản lý kinh doanh |
24 |
Tổng số phát sinh bên Có của TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong năm báo cáo |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh |
30 |
30 = 20 + (21 – 22) – (24 + 25) Nếu kết quả lỗ thì ghi trong (… ) |
Thu nhập khác |
31 |
Tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911 |
Chi phí khác |
32 |
Tổng số phát sinh bên có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911 |
Lợi nhuận khác |
40 |
40 = 31 – 32 |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế |
50 |
50 = 30 + 40 |
Chi phí thuế TNDN |
51 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 |
Lợi nhuận sau thuế TNDN |
60 |
60 = 50 – 51 |
3. Báo cáo kết quả kinh doanh mẫu mới nhất
Tải báo cáo kết quả kinh doanh mẫu mới nhất TẠI ĐÂY
Sử dụng ngay phần mềm FastWork CRM cập nhật báo cáo kết quả kinh doanh realtime – chính xác thay vì bị động nhận báo cáo cuối tháng từ các cấp quản lý.
- Gửi Báo cáo realtime cho CEO về tình hình kinh doanh, doanh thu mới, khách hàng phát sinh mới trong ngày
- Báo cáo số lượng đơn hàng & doanh thu theo từng nhân viên/ đội nhóm kinh doanh
- Thống kê chính xác doanh thu theo từng mã sản phẩm, tổng số lượng bán ra – tiền hàng – chiết khấu – doanh thu
- Thống kê, báo cáo chi tiết các thông tin về đơn hàng, tiền hàng, phí giao hàng, doanh thu, công nợ phải thu/phải trả…
- Đa dạng hệ thống báo cáo dạng biểu đồ & danh sách một cách trực quan, dễ theo dõi
- Phân quyền tổ chức theo cấp quản lý, đảm bảo bảo mật dữ liệu và thông tin
Xem chi tiết tính năng & hướng dẫn sử dụng phần mềm TẠI ĐÂY
Hơn 3500+ doanh nghiệp Khối Tư nhân & Nhà nước đã tin tưởng lựa chọn sử dụng FastWork để cải thiện hiệu quả làm việc mỗi ngày.
Để được tư vấn miễn phí hoặc demo 1-1 từ đội ngũ chuyên gia, vui lòng liên hệ Hotline 0983-089-715 hoặc điền thông tin đăng ký theo Form dưới đây!