Form Mẫu Hợp Đồng Thử Việc Phổ Biến Nhất Năm Nay

By 19 Tháng Mười, 2020Tháng Mười Hai 16th, 2022Kiến thức, Nhân sự

Hợp đồng thử việc là văn bản pháp lý giữa đơn vị sử dụng lao động và người lao động. Văn bản này thể hiện quyền lợi, nghĩa vụ của 2 bên, bao gồm chế độ đãi ngộ và yêu cầu công việc. Ứng viên khi tham gia ứng tuyển được nhận cần tham khảo kỹ càng mẫu hợp đồng thử việc được công bố cấp phép từ bộ lao động, tránh những hiểu nhầm về quyền lợi.

Những nội dung cần có trong hợp đồng thử việc

Form hợp đồng thử việc cần được trình bày đầy đủ các nội dung cơ bản. Đây là cơ sở thông tin để ứng viên và doanh nghiệp trao đổi khi có ảnh hưởng tới quyền lợi.

 Những nội dung cần có trong hợp đồng thử việc
Những nội dung cần có trong hợp đồng thử việc

Hiện nay, bản hợp đồng thử việc cần đảm bảo đầy đủ một số nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin sơ yếu lý lịch của đối tượng lao động và đại diện hợp pháp doanh nghiệp
  • Địa chỉ người lao động cùng thông tin về giấy tờ tùy thân
  • Thông tin về công việc và nơi làm việc công khai
  • Thời gian thử việc theo quy định
  • Mức lương thử việc , hình thức và thời gian trả lương, các phụ cấp chính sách thưởng
  • Thời gian làm việc sẽ tuân theo quy định của từng doanh nghiệp
  • Yêu cầu về đồng phục và tác phong

>>> Xem thêm: Phần mềm hỗ trợ quản lý hợp đồng

Tính pháp lý cần được đảm bảo trong hợp đồng

Giá trị pháp lý trong hợp đồng thử việc cần được trình bày rõ ràng, tuân theo quy định của luật lao động.

Thời gian thử việc trong hợp đồng là bao lâu?

Thời gian thử việc cho hợp đồng lao động theo đúng quy định của luật lao động là không quá 3 tháng hay 90 ngày kể từ khi hợp đồng được ký kết.

Thời gian thử việc của nhân viên là bao lâu?
Thời gian thử việc của nhân viên là bao lâu?

Thời gian thử việc của mỗi doanh nghiệp sẽ không giống nhau. Thời gian thử việc được xử lý giải quyết theo kinh nghiệm và bằng cấp của ứng viên. Do vậy, trình độ kinh nghiệm là yếu tố quan trọng nhất để doanh nghiệp đánh giá thời gian ký hợp đồng thử việc.

Các doanh nghiệp cần công khai thời gian thử việc và thỏa thuận trực tiếp với ứng viên. Ứng viên cùng doanh nghiệp thỏa thuận đến khi hợp tác thành công.

>>> Xem thêm bài viết: Quy định về thời gian thử việc theo luật lao động

Mức lương thử việc người lao động được chi trả là bao nhiêu?

Điều thứ hai mà mọi ứng viên đều chú ý đến đó là lương thử việc. Tuy là mức lương cũng được thoả thuận theo năng lực nhưng thử việc sẽ là tối thiểu 85% mức lương khi ứng viên được nhận vào làm chính.

Nếu trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp khi còn đang thử việc ứng viên đạt được thành tích tốt thì cần có thêm thoả thuận về thưởng doanh thu.

Thời gian và văn bản thông báo khi kết thúc thời gian thử việc

Do đây là hợp đồng thử việc nên thời hạn sẽ có giá trị dưới 3 tháng. Thời hạn hiệu lực hợp đồng phụ thuộc chính vào thoả thuận của người lao động với doanh nghiệp.

Thời gian doanh nghiệp cho lao động thử việc sẽ trở thành thời hạn của hợp đồng thử việc. Khi thời gian này trôi qua., công ty sẽ đánh giá năng lực trình độ và quyết định có nhận lao động hay không.

Dù nhận hay không người lao động vẫn sẽ luôn được thông báo dưới hình thức văn bản hành chính. Dựa vào đây người lao động mới được bảo vệ và hưởng những quyền lợi chính sách thuộc về họ.

Hơn tất cả việc thông báo bằng văn bản thể hiện sự chuyên nghiệp về nhân sự của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp chất lượng thì sẽ luôn có những văn bản cụ thể để giúp người lao động dễ dàng tiếp cận thông tin và không phải lo lắng chờ đợi.

Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 

Trong bài viết này, chúng tôi xin đưa ra form mẫu hợp đồng thử việc để doanh nghiệp và người lao động tham khảo.

 Mẫu hợp đồng thử việc 2020 mới nhất
Mẫu hợp đồng thử việc mới nhất 

Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18/6/2012;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hôm nay, tại……………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG) :………………………..………

Đại diện :……………………………… Chức vụ:……………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………….………….

Địa chỉ : ………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG) : …………….……………………………….

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..……..

Quê quán: ………………………..………………………………………………

Địa chỉ thường trú:……………….……………………………………………..

Số CMND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………………

Trình độ : …………………………….. Chuyên ngành : …………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng thử việc với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại hợp đồng: Hợp đồng thử việc.

2. Thời hạn hợp đồng:  ……………………………..…..…………………..

3. Thời điểm bắt đầu: ……………………………………………………….

4. Thời điểm kết thúc : ……………………………….………………………

5. Địa điểm làm việc : …………………………..…..………………………

6. Bộ phận công tác: Phòng ……….………………………………………

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác) : ………………….…………

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà : ……………………………………..

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để đạt hiệu quả cao nhất trong thời gian thử việc.

– Những công việc khác theo nhu cầu của Công ty.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: ……..……………………………………….………

2. Thời giờ nghỉ ngơi: ………………………………………………………

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

– Mức lương thử việc : …………………………………………………..….

– Hình thức trả lương : ………………………………………………………

– Thời hạn trả lương : ……………………………………………………….

– Các chế độ : …………………………………………………………………………….

– Trong thời gian thử việc, có quyền huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử không đạt yêu cầu đã thoả thuận.

2. Nghĩa vụ của người lao động

– Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

– Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

– Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

– Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng thử việc và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

– Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin .

– Đóng các loại thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

– Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng thử việc.

– Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian thử việc.

– Trong thời gian thử việc, được huỷ bỏ thoả thuận thử việc mà không cần báo trước và không phải bồi thường nếu việc làm thử của người lao động không đạt yêu cầu theo thoả thuận.

– Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy công ty.

– Đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

– Đảm đảm việc làm và thực hiện đúng các thỏa thuận theo hợp đồng này để người lao động đạt hiệu quả công việc cao.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

– Trong thời hạn 03 ngày trước khi kết thúc thời gian thử việc phải thông báo cho người lao động kết quả công việc đã làm thử; trường hợp đạt yêu cầu thì khi kết thúc thời gian thử việc phải giao kết ngày hợp đồng lao động.

Điều 5: Điều khoản thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

– Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG         NGƯỜI LAO ĐỘNG

      (Ký và ghi rõ họ tên)                    (Ký và ghi rõ họ tên)

Leave a Reply